Hệ thống thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm

Tìm hiểu ý nghĩa của các thuật ngữ được sử dụng trong bảo hiểm (Được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái)

Mục lục

B

Bên mua bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm là người kê khai, ký tên trên đơn yêu cầu bảo hiểm, thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp Đồng Bảo Hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đang sinh sống tại Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Bên mua bảo hiểm là chủ hợp đồng và có thể không phải là Người được bảo hiểm

Bên thứ ba

Tất cả mọi người không phải hai bên trong hợp đồng bảo hiểm. Bên thứ ba trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe cơ giới là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra. Từ những người sau: Lái xe; phụ xe trên chiếc xe đó; Người trên xe và hành khách trên xe đó; Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó

Bệnh có sẵn

Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà Người được bảo hiểm:

  1. Đã phải điều trị trong vòng 03 năm gần đây.
  2. Là bất cứ tình trạng sức khỏe đã được chẩn đoán; triệu chứng bệnh/thương tật đã xảy ra/xuất hiện trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
  3. Bệnh đặc biệt

Bệnh đặc biệt

Là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, loét ruột, viêm gan các loại, viêm màng trong dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và đường mật, đục thuỷ tinh thể, viêm xoang, Parkinson, bệnh đái tháo đường, bệnh liên quan đến hệ thống tái tạo máu như lọc máu, thay máu, chạy thận nhân tạo

Đ

Đối tượng bảo hiểm

Đối tượng bảo hiểm là những đối tượng chịu rủi ro trực tiếp và có quyền lợi được bảo hiểm khi xảy ra các sự kiện bảo hiểm, quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm. Mỗi loại hình bảo hiểm sẽ có một đối tượng bảo hiểm riêng

Đồng bảo hiểm

Là nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm theo nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách nhiệm (bồi thường, chi phí) theo tỉ lệ

Đồng chi trả

Đồng chi trả là số tiền theo tỷ lệ mà Công ty bảo hiểm, Người được bảo hiểm cùng chi trả khi phát sinh chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm của Quy tắc bảo hiểm. Đồng chi trả được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc trên các mức giới hạn phụ của quyền lợi ngoại trú (hoặc nội trú) tùy theo mức nào thấp hơn thì được áp dụng. Giới hạn chi phí được bảo hiểm sau khi đồng chi trả tối đa bằng giới hạn của mục quyền lợi trong Bảng quyền lợi bảo hiểm.

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 

Điều trị nội trú

Là việc một Người được bảo hiểm nhập viện phát sinh các chi phí như chi phí trước khi nằm viện, chi phí nằm viện, chi phí điều trị trong ngày, chi phí phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật trong ngày), chi phí sau khi xuất viện, chi phí y tế chăm sóc tại nhà hoặc các quyền lợi khác (nếu có) theo các giới hạn qui định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm

Điều trị ngoại trú:

Là việc điều trị y tế tại một cơ sở y tế, có giấy phép hoạt động hợp lệ (đăng ký với Sở y tế tỉnh/thành phố và cục thuế), nhưng không nhập viện điều trị và không phát sinh chi phí giường bệnh như nội trú hoặc điều trị trong ngày.

G

Giấy Yêu Cầu Bảo Hiểm

Là văn bản yêu cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm, được thực hiện theo mẫu của Nhà Bảo Hiểm

Giá trị tài khoản hợp đồng

Là số tiền được tích lũy từ các khoản Phí bảo hiểm được phân bổ sau khi đã trừ đi Khoản khấu trừ hàng tháng và các khoản nợ (nếu có).

Giá trị hoàn lại

Là số tiền mà Nhà Bảo Hiểm sẽ trả lại cho Bên mua bảo hiểm khi Hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ trước Ngày đáo hạn hợp đồng. Giá trị hoàn lại thường bằng Giá trị tài khoản hợp đồng trừ Phí chấm dứt hợp đồng.

Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử

Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử được hiểu là văn bản pháp lý do công ty bảo hiểm cấp khi mua bảo hiểm, nhằm xác nhận việc người mua đã được công ty bảo hiểm thẩm định hồ sơ và đã mua bảo hiểm.

Theo đó, sau khi khách hàng mua bảo hiểm, Nhà Bảo Hiểm sẽ gửi trực tiếp giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử bằng văn bản thông qua Email mà khách hàng đã cung cấp.

H

Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm

Bao gồm Giấy Yêu cầu bảo hiểm, giấy xác nhận và bất cứ thông tin nào bằng văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia Hợp đồng bảo hiểm do đích thân Bên mua bảo hiểm hoặc do đại diện hợp pháp của Bên mua bảo hiểm (trong trường hợp Bên mua bảo hiểm là một tổ chức) ký tên và cung cấp cho Nhà Bảo Hiểm

Hợp đồng bảo hiểm

Là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và Nhà Bảo Hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Nhà Bảo Hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự hiện bảo hiểm. 

Hệ thống bảo lãnh viện phí

Là hệ thống các cơ sở y tế có ký kết thỏa thuận cung cấp dịch vụ bảo lãnh với Nhà bảo hiểm. Người được bảo hiểm khi khám và điều trị tại những cơ sở này sẽ được Nhà Bảo Hiểm bảo lãnh thanh toán các chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm và theo hạn mức quy định trong Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Người được bảo hiểm phải tự chi trả cho những chi phí vượt quá Mức trách nhiệm đã tham gia trong Quy tắc bảo hiểm tại thời điểm điều trị.

K

Khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm

  • Khi bạn không đóng đủ phí trong thời gian gia hạn đóng phí, hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực. Dù vậy, bạn vẫn có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng.
  • Thời hạn khôi phục hiệu lực hợp đồng thường là 24 tháng kể từ ngày hợp đồng mất hiệu lực.
  • Điều kiện để được khôi phục hiệu lực hợp đồng:
    • Gửi yêu cầu bằng văn bản tới Công ty bảo hiểm trong vòng 24 tháng.
    • Đóng các khoản phí bảo hiểm đã phát sinh và chưa được đóng đủ
    • Trong một số trường hợp, Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu Người được bảo hiểm đi khám sức khỏe để thẩm định lại rủi ro.

L

 Loại trừ bảo hiểm

Là những trường hợp không được Công ty bảo hiểm chi trả. Mỗi quyền lợi bảo hiểm sẽ có các điểm loại trừ bảo hiểm riêng biệt. Tất cả các điểm loại trừ bảo hiểm được quy định rõ trong Bản Quy tắc và Điều khoản sản phẩm.

N

Người mua bảo hiểm

Là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với Nhà Bảo Hiểm và đóng phí bảo hiểm. Người mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng

Người được bảo hiểm

Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

Tên Người được bảo hiểm được thể hiện trong Trang hợp đồng. Tùy theo chính sách của từng công ty bảo hiểm, người được bảo hiểm có thể là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài. Nếu người được bảo hiểm là người nước ngoài thì thời hạn bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm ngắn hơn thời hạn người được bảo hiểm cư trú tại Việt Nam.

Người thụ hưởng

Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người. Một hợp đồng bảo hiểm có thể có nhiều người thụ hưởng

Người nhận quyền lợi bảo hiểm

Công ty bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cho Người nhận quyền lợi bảo hiểm theo thứ tự sau:

  • Người thụ hưởng (được Bên mua bảo hiểm chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm);
  • Bên mua bảo hiểm (nếu chưa chỉ định Người thụ hưởng hoặc Người thụ hưởng đã mất trước đó);
  • (Những) người thừa kế của Bên mua bảo hiểm (nếu Bên mua bảo hiểm đã mất trước đó);
  • Người được bảo hiểm
  • (Những) người thừa kế của Người được bảo hiểm (nếu Người được bảo hiểm đã mất trước đó) 

Người giám hộ hợp pháp

Trong những trường hợp mua BHNT cho trẻ chưa đủ 18 tuổi thì người giám hộ hợp pháp sẽ là Bên Mua Bảo Hiểm, đứng ra đại diện ký tên trên hợp đồng. Tương tự, những vấn đề liên quan đến tiền bạc như tiền bồi thường, tiền đóng phí…đều là người giám hộ hợp pháp làm việc với công ty.

Người giám hộ hợp pháp thường là cha, mẹ, ông, bà của bé, nếu không phải là các chủ thể này thì phải có giấy của cơ quan công quyền để được công nhận là người giám hộ hợp pháp.

Người phụ thuộc

Là con của Người yêu cầu bảo hiểm/ Người được bảo hiểm theo luật pháp có độ tuổi từ 15 ngày tuổi đến 18 tuổi hoặc 24 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm tiếp theo. Tất cả những người phụ thuộc phải có tên trong Danh sách yêu cầu được bảo hiểm.

Ngày hiệu lực

Là ngày Bên Mua Bảo Hiểm hoàn thành hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, đóng đầy đủ Phí Bảo Hiểm tạm tính nếu hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được Nhà Bảo Hiểm chấp nhận và Người Được Bảo Hiểm còn sống tại thời điểm Sun Life chấp nhận bảo hiểm. Ngày hiệu lực được ghi nhận trên Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm.

Ngày Chấm Dứt Hợp Đồng Bảo Hiểm

Là ngày Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.

Ngày Đáo Hạn

Là ngày cuối cùng của thời hạn của Hợp đồng bảo hiểm được ghi nhận trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nếu hợp đồng còn hiệu lực đến thời điểm đó.

Ngày kỷ niệm hợp đồng bảo hiểm

Là ngày kỷ niệm tương ứng hàng năm của ngày hiệu lực hợp đồng trong suốt thời gian hợp đồng. Nếu năm mà không có ngày này thì ngày cuối cùng của tháng đó sẽ là ngày kỉ niệm hợp đồng.

Ngày đến hạn đóng phí bảo hiểm

là ngày mà phí bảo hiểm cơ bản cần được đóng đầy đủ theo các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng

Ngày tái tục bảo hiểm

Là ngày có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm kế tiếp

Năm Hợp Đồng

Là khoảng thời gian 01 năm dương lịch kể từ Ngày Hiệu Lực hoặc từ Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng. 

P

Phụ lục Hợp đồng

Là một phần của Hợp đồng, bao gồm: Trang Thông tin cơ bản của Hợp đồng và các giấy tờ hợp lệ phát sinh từ Hợp đồng được xác nhận hoặc chấp thuận bởi Nhà Bảo Hiểm

Phí bảo hiểm 

  • Là khoản tiền Bên mua bảo hiểm trả cho Công ty bảo hiểm để hợp đồng có hiệu lực. Nếu phí bảo hiểm không được đóng đầy đủ và đúng hạn, hoặc trong thời gian gia hạn đóng phí, hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực.
  • Được chia thành hai loại:
    • Phí bảo hiểm cơ bản: là mức phí tối thiểu để duy trì hiệu lực hợp đồng.
    • Phí bảo hiểm đóng thêm: Là khoản phí Bên mua bảo hiểm đóng thêm sau khi đã đóng đầy đủ Phí bảo hiểm cơ bản. Đây là khoản phí đóng không bắt buộc.

Phí ban đầu

  • Là khoản phí được khấu trừ từ Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm đóng thêm trước khi phân bổ vào Giá trị tài khoản hợp đồng.
  • Phí ban đầu được Công ty bảo hiểm dùng để thanh toán chi phí thẩm định, phát hành hợp đồng, hoa hồng cho đại lý…

Phí bảo hiểm rủi ro

  • Được tính toán dựa trên một số yếu tố về Người được bảo hiểm (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe…)
  • Phí bảo hiểm rủi ro được khấu trừ hàng tháng từ Giá trị tài khoản hợp đồng. Nếu Giá trị tài khoản hợp đồng không đủ bù đắp Phí BH rủi ro, hợp đồng sẽ mất hiệu lực.

Phạm vi lãnh thổ

 Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam, ngoại trừ có những quy định khách trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục

Q

Quyền lợi bảo hiểm cơ bản

Là quyền lợi được ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), là quyền lợi bảo hiểm của sản phẩm chính của Hợp đồng bảo hiểm.

Quyền lợi bảo hiểm bổ sung

Là quyền lợi được ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), là quyền lợi bảo hiểm của (các) sản phẩm bổ sung tương ứng với các Điều khoản của (các) sản phẩm bổ sung được đính kèm trong Hợp đồng bảo hiểm. 

S

Sự kiện bảo hiểm

Là sự kiện khách quan do người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm thỏa thuận, hoặc được quy định bởi cơ quan luật pháp. Khi một sự kiện bảo hiểm xảy ra (tử vong, thương tật, tai nạn, nằm viện, khám chữa bệnh…) thì công ty phải chi trả quyền lợi cho người được bảo hiểm/người thụ hưởng.

Sản phẩm bổ trợ

Là sản phẩm bảo hiểm bổ sung kèm theo Hợp đồng chính mà Nhà Bảo Hiểm cung cấp cho Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm và/hoặc người khác theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm, phù hợp với quy định của Nhà Bảo Hiểm và pháp luật.

Số tiền bảo hiểm

Là số tiền được ghi nhận trên hợp đồng bảo hiểm mà theo đó doanh nghiệp xác định quyền lợi bảo hiểm chi trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Số tiền bảo hiểm gốc

Là số tiền bảo hiểm của hợp đồng tại thời điểm phát sinh hiệu lực. 

T

Thời hạn bảo hiểm

Là khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực và duy trì quyền lợi cho người tham gia.

Thời Hạn Hợp Đồng

Là khoảng thời gian được tính từ Ngày Hiệu Lực đến Ngày Đáo Hạn.

Thời gian chờ

Là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm cả những trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí phát sinh hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này lại kéo dài quá thời gian chờ quy định.

Tuổi bảo hiểm

Là tuổi của Người được bảo hiểm vào sinh nhật vừa qua. Tuổi bảo hiểm được dùng làm cơ sở tính phí bảo hiểm, chi trả quyền lợi bảo hiểm và áp dụng các Quy tắc và Điều khoản có liên quan khác của Hợp đồng bảo hiểm.

Thương tật toàn bộ vĩnh viễn

Là tình trạng bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của: hai tay, hai chân, một tay và một chân, hai mắt, một tay và một mắt, một chân và một mắt.

Thương tật bộ phận vĩnh viễn

Là thương tật thân thể làm cho Người được bảo hiểm vĩnh viễn mất đi chức năng hoạt động bình thường của một hay nhiều bộ phận của cơ thể.

Thương tật toàn bộ tạm thời

Là tình trạng mà Người được bảo hiểm bị thương tật không thể thực hiện được bất kỳ công việc nào của mình, nhưng tình trạng thương tật đó không phải là vĩnh viễn

Thương tật bộ phận tạm thời

Là tình trạng mà Người được bảo hiểm bị thương tật không thể thực hiện được một vài nhiệm vụ liên quan đến công việc của mình trong một thời gian nhất định.

Tư vấn tài chính

Là người đại diện công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng tạm thời và trực tiếp giải quyết vướng mắc của khách hàng liên quan đến sản phẩm.

Tai nạn

Là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn gây ra bởi tác động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn của Người được bảo hiểm, lên cơ thể Người được bảo hiểm, xảy ra trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm. Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm.

Tái tục bảo hiểm

Tái tục được hiểu là thuật ngữ trong bảo hiểm dùng để chỉ việc một hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt trước đó có hiệu lực trở lại trong những trường hợp cụ thể. Theo đó việc tái tục bảo hiểm giúp khách hàng vẫn được bảo hiểm các rủi ro trên thực tế và đã kí kết hợp đồng với bên bảo hiểm về sức khỏe mà không bị ràng buộc bởi thời gian chờ, hoặc các điều loại trừ ở quyền lợi như năm đầu tiên tham gia bảo hiểm.